BENEFIT – EFFORT- INCREASE - REDUCE

 Dấu "=>" được dùng để chỉ ý thay thế. Dấu "=" để chỉ ý tương đương

1. BENEFIT (n) (lợi ích)
benefit (v) : đem lại lợi ích cho ai đó

Một số nhóm từ vựng liên quan đến từ "benefit".

+ Get some benefits => “reap some benefits” (thu được lợi ích)


           Example:

♚ Society can reap some great benefits from tax revenue on gambling/casino in order to fund activites of greater social value such as medical care and education system
♘ Xã hội có thể nhận được những lợi ích lớn từ việc thu thuế đánh bạc/sòng bài, để tài trợ cho các hoạt động có giá trị xã hội lớn hơn như chăm sóc y tế và hệ thống giáo dục.

Tiếp theo là một cụm từ chỉ "benefits" mà mình cực kỳ thích, vì nó áp dụng ở rất nhiều trường hợp.

+ bring benefits to someone => bring [tangible / touchable] and immediate benefits to someone : đem lại lợi ích có thể cảm thấy được/ sờ thấy được và ngay lập tức cho ai đó

           Example:

♚ Numerous [critics / scholars ](1) advocate that governments should find the sectors (2) that bring tangible and immediated benefits (3) to [the ordinary people / the public] (4), such as medical care and educational system, while opponents (5) are inclined to suppose (6) that those (7) large urban developmnets, such as stadium and theatres, are worth government funding. (8)

♘ Một số [nhà phê bình / học giả ] ủng hộ rằng, chính phủ nên tìm những giải pháp mang lại lợi ích ngay thiết thực và ngay lập tức cho dân chúng ví dụ như chăm sóc sức khỏe và hệ thống giáo dục, trong khi đó, những người chống đối [ đề nghị / có xu hướng ủng hộ] rằng những yếu tố phát triển ở các đô thị lớn như sân vận động và rạp hát thì xứng đáng tài trợ của chính phủ.

=> Giải thích một số điểm hay trong câu ví dụ, bạn nên học thuộc câu ví dụ này để sau này áp dụng rất nhiều ở phần "Introduction"

(1) many people =>numerous critics / scholars => bạn không sử dụng từ people nữa, mà nên thay thế bằng từ “critics (nhà phê bình) / scholars (học giả)” thì sẽ hay hơn và áp dụng được trong hầu hết các trường hợp.

(2) factors => sectors : bạn thay từ factors bằng từ sectors thì nó hay hơn
(3) bring benefits => bring tangible/touchable and immediated benefits : đem lại những lợi ích sờ thấy được và ngay lập tức
(4) the public = the ordinary people : công chúng 
(5) others (những người khác) => opponents (những người chống đối) 
(6) suppose => be inclined to suppose => bạn thêm tính từ inclined (adj) vào tạo sự mới lạ một chút. 
(7) those = the sectors : từ “those” thay thế cho từ “sectors” được nói ở trước đó
(8) are worth governmnet funding: xứng đáng tài trợ của chính phủ => cụm từ này rất hay và bạn học thuộc để dùng nhiều sau này.

2. Effort (n) (sự nỗ lực)
         Affort (v) (nỗ lực làm gì đó)

Một số cụm từ liên quan.

+ great effort => intensive effort : nỗ lực lớn

+ effort => try one’s best to => make [a/the] [maximum/greatest] [effort/attempt] to: thực hiện nỗ lực hết sức để làm gì (chú ý các từ ở trong dấu [ ] là các từ đồng nghĩa)


           Example:

♚ It is difficult to deny that illegal gambling occurs all over the world, including in countries that try their best to stop it.

♚ => (viết lại câu hay hơn) It is difficult to deny that illegal gambling occurs all over the world, including in nations that make a maximum attempt to prohibit it.

♘ Thật khó có thể từ chối rằng, đánh bạc bất hợp pháp xuất hiện khắp nơi trên thế giới, kể cả ở những quốc gia hết sức nỗ lực để ngăn cấm nó.


+ result of extraordianry collaborative effort: kết quả của sự nỗ lực cộng tác chặt chẽ (câu này mình thấy hay nên ghi lại ở đây để các bạn tham khảo thêm)



 3. INCREASE (v): tăng => boost, grow, rise, raise, escalate, enhance, 

         Increase (n) => boost, growth, rise, raise, escalation

“Increase” là một từ vựng tiếng anh, rất thường được sử dụng khi viết essay. Vậy từ nay bạn hãy quên từ “increase” và thay nó bằng các từ đồng nghĩa khác nhé.

Tiếp theo, mình sẽ chia sẻ với các bạn những cụm từ mà chúng ta thường sử dụng đi với từ “increase” để bạn sử dụng khi viết essay cho hay.
---------------
* increase (v) => be more likely to grow

Bằng cách thêm cụm từ “be more likely to” sẽ làm từ này hay hơn và dài hơn.


           Example:

♚ Giving high wages are to increase staff satisfaction, which increases company’s income.
♚ => (viết lại câu hay hơn) Giving highly generous employment packages (1) are more likely to significantly grow (2) the rate of staff satisfaction (3), which subsequenly leads to a rise in the company’s [income / profit / revenue]. (4)♘ Việc cung cấp các ưu đãi trong công việc thì tăng sự hài lòng của nhân viên, điều đó dẫn tới kết quả là tăng doanh thu công ty .

Giải thích câu ví dụ:

(1) giving high salaries => Giving highly generous employment packages

(2) Increase (v) => significantly grow ( bạn thêm trạng từ trước động từ thì sẽ hay hơn, đúng không nào)

(3) staff satisfaction => the rate of staff satisfaction (mức độ hài lòng của nhân viên)

(4) which increases company’s income => which subsequenly leads to a rise in the company’s revenue

+ increase knowledge => enhance [aweraness / understanding] of => to be more likely to enhance [awareness / understanding] of: tăng sự hiểu biết

Bằng cách thay thế các từ vựng khác cho hai từ “increase” và “knowledge”, ban có nhận thấy là câu sẽ hay hơn và chúng ta có nhiều từ hơn cho bài essay đúng không nào?

+ to increase customers => have a greater growth in the [customer / client / buyer] numbers: tăng lượng khách khách hàng

 4. REDUCE = decrease (v) => diminish, lessen, lighten, alleviate, take a toll

Trong các từ đồng nghĩa ở trên thì mình thích nhất là hai từ "alleviate" "take a toll", vì hai từ này rất ít người biết để sử dụng.

=> Các cụm từ vựng được dùng để thay thế:
-------------------
+ reduce => take a toll : lấy đi một phần

           Example 1:
♚ Intensive working produce fatigue [reducing => taking its toll ] on performance.
♘ Làm việc quá sức sẽ sinh ra mệt mỏi, lấy đi một phần năng suất của nó.

           Example 2:

♚ Trend to live individually [reduce => takes a toll] on the development of a nation's population as it slows down the process of producing new generations to replace the dying or aging generation.
♘ Xu hướng sống đơn thân lấy đi một phần sự phát triển dân số quốc gia vì nó làm chậm quá trình sản sinh thế hệ trẻ để thay thế lượng dân số già hoặc chết.


+ to reduce headache => relieve/alleviate headache pain: giảm cơn đau đầu

+ to reduce finacial burden => alleviate some of the finacial burden: giảm ghánh nặng tài chính

+ to reduce traffic jam => to alleviate pressure on the roads as well as congeston: giảm sự áp lực đường xá cũng như sự tắc nghẽn.


+ to diminish the number of sth going further down: giảm số lượng …đang đi xuống

           Example:

♚ Government are going to make the greatest attemp to diminish the number of endangered animals going further down.
♘ Chính phủ đang nỗ lực tối đa để giảm số lượng động vật quý bị tiệt chủng. (từ “going further down” là một cụm từ hay bạn nên học thuộc)

{chuyển reduce (v) => reduction (n)}

+ a high probability of reduction in : có khả năng giảm cao

           Example:
♚ Pesticide will lead to a high probability of reduction in agricultural production.
♘ Thuốc trừ sâu sẽ dẫn để khả năng giảm sản phẩm nông nghiệp rất cao.

(Written by Son T. Nguyen)

0 comment:

Post a Comment

TOP POST