ARGUE - CONCLUSION

  AGRUE (v) => tend to argue, be inclined to argue: có xu hướng tranh cãi

Many people argue that” => được chuyển thành câu

+ numerous [scholars / critics/ educators/ economics / socialists] are inclined to argue that.


Nhiều học giả / nhà phê bình / nhà giáo dục / nhà kinh tế học / nhà xã hội học có xu hướng tranh cãi rằng. Trong đó từ “scholars” và “critics” , bạn có thể dùng trong hầu hết các trường hợp

           Example:
 Many educators are inclined to argue that research and the progress it brings are essential for a university and even prosperous society.
 Nhiều nhà giáo dục có tranh cãi rằng nghiên cứu và tiến bộ của nó đem lại là cần thiết cho trường đại học và thậm trí sự phồn vinh của xã hội.

+ some scholars including myself, argue that …


           Example:
 Some scholars including myself, argue that a professor [once sign on to be an educator] (a) must [place teaching at his/her/their priority] (b) , instead of focusing on [pure research and scientific studies] (c).
 Các nhà học giả kể cả tôi tranh cãi rằng, giáo sư, một khi đã ký vào hợp đồng trở thành một nhà giáo dục, phải đặt việc giảng dạy lên hàng đầu, thay vì tập trung vào chỉ thuần túy nghiên cứu và nghiên cứu khoa học.

Giải thích (a) --> (c)

(a) sign on to be [parent / leader / teacher / engineer / doctor / employer / administrative / lawer….]: ký kết đảm đương một chức vụ nào đó. Đây là một vế câu thêm vào để làm cho câu hay hơn và làm phong phú cấu trúc văn phạm trong câu
(b) place sth at his/her/their top priority: đặt cái gì đó là quan trọng hàng đầu . Đây là cụm từ bạn có thể dùng trong nhiều trường hợp.
(c) research => pure research and scientific studies : nghiên cứu thuần túy và nghiên cứu khoa học. Bạn dùng cặp từ này thay thế cho từ research thì sẽ làm câu dài hơn và hay hơn, dù nghĩa vẫn không đổi.


  CONCLUSION (n) => in summary / conclusion, to draw a conclusion, be of a conclusion that , has/have [come/reached] to the conclusion that.


           Example:

  In summary, while the issue [remains hotly debated] (1) with each side providing strong support, [I => the writer/this essay] has still reached the conclusion that a university professor ought to focus on teaching as it brings [tangible and immediate benefits] to his students.
  Tóm lại, trong khi vấn đề duy trì sự tranh cãi kịch liệt với mỗi bên tranh luận đưa ra các ý kiến vững chắc, [Tôi => tác giả/bài viết] này vẫn để đến kết luận rằng giáo sư đại học nên tập trung vào việc dạy vì nó đem lại lợi ích trước mắt và ngay lập tức cho sinh viên.

Note: Các động từ theo sau bởi một tính từ
+ Động từ tri giá: look, sound, smell, taste, feel + adj
+ Một số động từ khác: remain , seem, become, come, keep, stay + adj
+ (1) => remains (v) + debated (adj) => remains + hotly debated

(Written by Son T. Nguyen)

0 comment:

Post a Comment

TOP POST